Phân biệt các loại giấy, khổ giấy

Để phân biệt giấy in, cần dựa vào bề mặt, định lượng và mục đích sử dụng. Giấy in được chia thành các loại chính như giấy có bề mặt bóng/mờ (Couche, Bristol), giấy bề mặt nhám (Ford, Kraft), giấy mỹ thuật và giấy chuyên dụng khác (Decal, Carbonless). 

  1. Phân loại theo bề mặt và mục đích sử dụng

Loại giấy

Đặc điểm bề mặt

Mục đích sử dụng chính

Giấy Ford

Nhám, hút mực tốt

In tài liệu văn bản, báo cáo, in nháp

Giấy Couche

Láng mịn, bóng hoặc mờ, màu sắc nổi bật

In ấn phẩm quảng cáo, brochure, catalogue, ảnh màu

Giấy Bristol

Dày, cứng, bề mặt mịn và hơi bóng

Hộp mỹ phẩm, dược phẩm, thiệp cưới, card visit, bìa sơ mi

Giấy Ivory

Một mặt láng, một mặt sần

Hộp đựng thực phẩm, card visit, thiệp

Giấy Duplex

Một mặt trắng láng, mặt còn lại xám và thô

Hộp giấy có kích thước lớn, cần độ cứng và chắc chắn

Giấy Kraft

Thô, dai, bền, màu nâu tự nhiên (có thể tẩy trắng)

Bao bì, túi giấy, phong bì

Giấy Decal

Một mặt để in, mặt sau có lớp keo tự dính

In nhãn dán sản phẩm

Giấy Carbonless

Có khả năng tự sao chép nội dung giữa các lớp giấy mà không cần giấy than

Phiếu thu chi, hóa đơn, biên lai

Giấy mỹ thuật

Đa dạng về màu sắc, hoa văn, vân giấy, tạo hiệu ứng thẩm mỹ cao

Thiệp cao cấp, thiệp mời, vật phẩm trang trí

Giấy in nhiệt

Bóng mịn, dễ trầy xước, không cần mực

In hóa đơn, tem nhãn, vé máy bay

Phân biệt theo định lượng (GSM)

  • Định lượng giấy: (GSM - grams per square meter) là trọng lượng của 1 mét vuông giấy. 
  • Chỉ số GSM càng cao, giấy càng dày và cứng. 
  • Giấy mỏng: 70-80gsm (dùng làm giấy nháp, tài liệu nội bộ). 
  • Giấy tiêu chuẩn: 80gsm (in tài liệu, báo cáo). 
  • Giấy cứng: 100gsm trở lên (in màu, brochure). 
  • Giấy rất cứng: Từ 160gsm trở lên (in ảnh, làm bìa, thiệp). 

 

  1. Phân biệt giấy in theo kích thước

 

B.1. Bảng tổng kích thước các loại khổ giấy dòng A

Kích cỡ

Kích thước (mm)

Kích thước (cm)

Kích thước (inches)

A0

841 × 1189 mm

84,1 x 118,9 cm

33,1 × 46,8 inches

A1

594 × 841 mm

59,4 x 84,1 cm

23,4 × 33,1 inches

A2

420 × 594 mm

42 x 59,4 cm

16,5 × 23,4 inches

A3

297 × 420 mm

29,7 x 42 cm

11,69 × 16,54 inches

A4

210 × 297 mm

21 x 29,7 cm

8,27 × 11,69 inches

A5

148 × 210 mm

14,8 x 21 cm

5,83 × 8,27 inches

A6

105 × 148 mm

10,5 x 14,8 cm

4,1 × 5,8 inches

A7

74 × 105 mm

7,4 x 10,5 cm

2,9 × 4,1 inches

A8

52 × 74 mm

5,2 x 7,4 cm

2,0 × 2,9 inches

A9

37 × 52 mm

3,7 x 5,2 cm

1,5 × 2,0 inches

A10

26 × 37 mm

2,6 x 3,7 cm

1,0 × 1,5 inches

A11

18 × 26 mm

1,8 x 2,6 cm

 

A12

13 × 18 mm

1,3 x 1,8 cm

 

A13

9 × 13 mm

0,9 x 1,3 cm

 

 

B.2. Bảng kích thước khổ giấy dòng F:

Kích thước F

mm

cm

inch

F0

841 × 1321

84.1 × 132.1

33,1 × 52

F1

660 × 841

66 × 84.1

26 × 33.1

F2

420 × 660

42 × 66

16,5 × 26

F3

330 × 420

33 × 42

13 × 16,5

F4

210 × 330

21 × 33

8,27 × 13

F5

165 × 210

16,5 × 21

6,5 × 8,27

F6

105 × 165

10,5 × 16,5

4,13 × 6,5

F7

82 × 105

8.2 × 10.5

3,25 × 4,13

F8

52 × 82

5,2 × 8.2

2.05 × 3.25

F9

41 × 52

4,1 × 5,2

1,61 × 2,05

F10

26 × 41

2,6 × 4,1

1,02 × 1,61

 

B.3. Bảng kích thước khổ giấy dòng B:

Kích thước

Rộng x Dài (mm)

Rộng x Dài (in)

B0

1000 x 1414 mm

39.4 x 55.7 in

B1

707 x 1000 mm

27.8 x 39.4 in

B2

500 x 707 mm

19.7 x 27.8 in

B3

353 x 500 mm

13.9 x 19.7 in

B4

250 x 353 mm

9.8 x 13.9 in

B5

176 x 250 mm

6.9 x 9.8 in

B6

125 x 176 mm

4.9 x 6.9 in

B7

88 x 125 mm

3.5 x 4.9 in

B8

62 x 88 mm

2.4 x 3.5 in

B9

44 x 62 mm

1.7 x 2.4 in

B10

31 x 44 mm

1.2 x 1.7 in

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

Bài viết liên quan

Hiển thị tất cả kết quả cho ""